Phí đường bộ là loại phí bắt buộc dành cho nhiều nhóm phương tiện giao thông nhằm phục vụ cho việc bảo trì, tu sửa và nâng cấp hạ tầng đường bộ trên toàn quốc. Tuy nhiên trong thực tế, rất nhiều chủ xe vì bận rộn, quên lịch nộp hoặc chưa nắm rõ quy định mà dẫn đến tình trạng chậm nộp phí đường bộ. Điều này khiến không ít người lo lắng: Liệu chậm nộp phí có bị phạt tiền hay không? Nếu chậm thì phải xử lý như thế nào để đúng quy định và tránh rắc rối? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ toàn bộ quy định hiện hành, mức xử lý khi nộp trễ, cách kiểm tra và nộp phí đúng thủ tục, từ đó đảm bảo xe luôn hợp lệ khi lưu thông và đăng kiểm.

Phí đường bộ là gì và đối tượng nào phải nộp?
Phí đường bộ (tên đầy đủ: phí sử dụng đường bộ) là khoản phí bắt buộc do Nhà nước thu nhằm tạo nguồn kinh phí để duy tu, bảo trì, sửa chữa và nâng cấp hệ thống đường bộ trên toàn quốc. Đây là loại phí vô cùng quan trọng để đảm bảo chất lượng giao thông, hạn chế xuống cấp mặt đường và duy trì sự an toàn cho người tham gia giao thông.
Khoản phí này được quy định trong các nghị định, thông tư của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải, áp dụng cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trừ một số trường hợp được miễn, không phải nộp.
Hiện nay, phí sử dụng đường bộ chủ yếu thu theo đầu phương tiện, bao gồm:
- Ô tô con (không kinh doanh và kinh doanh vận tải)
- Xe tải các loại (tải nhẹ, tải trung, tải nặng…)
- Xe đầu kéo, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc
- Xe khách, bao gồm xe hợp đồng, xe du lịch, xe tuyến cố định
- Xe chuyên dụng như xe cứu hộ, xe chở máy móc thiết bị, xe cẩu, xe bồn…
Đối với các phương tiện này, mức phí được tính theo:
- Loại xe
- Số chỗ ngồi
- Tải trọng
- Chu kỳ nộp phí (theo kỳ đăng kiểm hoặc theo năm)
Chủ xe có trách nhiệm nộp phí đầy đủ và đúng thời điểm khi đưa phương tiện vào sử dụng lưu thông.

Mức phí bảo trì đường bộ
Theo Thông tư số 70/2021/ TT – BTC ngày 12/8/2021 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. Cụ thể như sau:
| Loại phương tiện | Mức phí (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe cá nhân/ hộ kinh doanh dưới 10 chỗ. (chở người) | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại mục 1 phía trên); Xe tải, xe ô tô dưới 4 tấn; Những loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (xe đưa đón được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); Xe chở người hoặc chở hàng 4 bánh có động cơ. | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe từ 10 đến dưới 25 chỗ; Xe tải, xe ô tô có từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn. | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe từ 25 đến dưới 40 chỗ; Xe tải, xe ô tô từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn. | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe trên 40 chỗ; Xe tải, xe ô tô từ 13 tấn đến dưới 19 tấn; Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo dưới 19 tấn. | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô từ 19 tấn đến dưới 27 tấn; Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19 tấn đến dưới 27 tấn. | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô từ 27 tấn trở lên; Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27 tấn đến dưới 40 tấn. | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40 tấn trở lên. | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Lưu ý:
- Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng trong bảng nêu trên.
- Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng trong bảng trên.
- Thời gian tính phí theo bảng nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe và không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước. Số tiền phải nộp = Mức thu 1 tháng x số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

Chậm nộp phí đường bộ có bị phạt không?
Đây là thắc mắc mà rất nhiều chủ xe quan tâm, đặc biệt khi đến kỳ đăng kiểm nhưng chưa kịp hoàn thành nghĩa vụ phí. Tin vui dành cho bạn là theo quy định hiện hành, việc chậm nộp phí sử dụng đường bộ không bị xử phạt vi phạm hành chính.
Nói cách khác, lực lượng CSGT sẽ không xử phạt trên đường nếu bạn chưa nộp hoặc nộp chậm loại phí này. Pháp luật cũng không quy định mức phạt hành chính riêng cho hành vi chậm nộp phí đường bộ.
Tuy nhiên, điều này không đồng nghĩa với việc bạn có thể chậm nộp mà không gặp bất kỳ rắc rối nào. Vì phí sử dụng đường bộ được thu theo chu kỳ đăng kiểm, nên nếu bạn để quá hạn nhiều tháng, bạn sẽ phải đối mặt với nhiều hậu quả.

Hậu quả thực tế khi chậm nộp phí đường bộ
Việc chậm nộp phí đường bộ tuy không bị phạt hành chính, nhưng trên thực tế lại gây ra nhiều rắc rối mà không phải chủ xe nào cũng lường trước. Những hậu quả này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí, thời gian và cả quá trình đăng kiểm của phương tiện. Dưới đây là những hệ lụy thực tế mà bạn có thể gặp phải nếu để quá hạn phí đường bộ quá lâu.
Bị truy thu toàn bộ phần phí chưa nộp
Khi bạn đến nộp phí hoặc đi đăng kiểm, đơn vị thu sẽ tính lại toàn bộ thời gian bạn chưa nộp trước đó và yêu cầu bạn đóng bổ sung theo đúng thời gian bị chậm. Không có chính sách giảm, miễn hay hỗ trợ do chậm nộp. Điều này khiến chi phí thanh toán một lần có thể khá lớn nếu bạn để kéo dài quá lâu.
Ví dụ: Nếu xe bạn chậm nộp 6 tháng với mức thu 130.000đ/tháng → bạn phải nộp truy thu 780.000đ.
Xe có nguy cơ bị từ chối đăng kiểm
Trung tâm đăng kiểm không cấp tem và giấy chứng nhận đăng kiểm nếu bạn chưa hoàn thành phí sử dụng đường bộ. Nếu bạn chưa nộp phí cho chu kỳ hiện tại, họ có thể yêu cầu bạn nộp đủ phí trước khi tiếp tục quy trình. Trường hợp chưa nộp phí mà không xử lý, hồ sơ sẽ không được hoàn tất, đồng nghĩa với việc không cấp giấy chứng nhận đăng kiểm.
Ảnh hưởng khi lưu thông trên đường
Dù CSGT không phạt vì “chậm nộp phí đường bộ”, nhưng nếu xe không có đăng kiểm hợp lệ (do chưa nộp phí nên bị từ chối đăng kiểm), khi kiểm tra trên đường bạn có thể bị phạt vì:
- Không có giấy đăng kiểm hợp lệ
- Không đảm bảo điều kiện lưu hành theo đúng luật
Rủi ro về pháp lý khi xe kinh doanh vận tải
Với doanh nghiệp vận tải có nhiều xe, chậm nộp phí có thể gây:
- Gián đoạn hoạt động
- Khó khăn khi đăng kiểm đột xuất
- Ảnh hưởng tiến độ vận chuyển hàng hóa
- Có thể bị kiểm tra giấy tờ bất cứ lúc nào

Mức truy thu và cách tính phí khi nộp trễ
Khi chủ xe chậm nộp phí sử dụng đường bộ, cơ quan đăng kiểm sẽ tiến hành truy thu toàn bộ số phí còn thiếu dựa trên đúng thời gian mà phương tiện chưa hoàn thành nghĩa vụ. Việc truy thu được áp dụng theo nguyên tắc minh bạch và đã được quy định rõ ràng trong các văn bản của Bộ Tài chính.
Số tiền phải truy thu phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Loại phương tiện (ô tô con, xe tải, xe khách, xe đầu kéo…)
- Mục đích sử dụng xe (kinh doanh hoặc không kinh doanh vận tải)
- Chu kỳ đăng kiểm của phương tiện
- Tổng thời gian chưa nộp phí (tính theo tháng, quý hoặc năm)
Mỗi nhóm phương tiện đều có mức phí cố định theo từng tháng/quý, do đó việc tính truy thu khá rõ ràng và không gây khó khăn cho chủ xe.
Nhiều người lo lắng rằng chậm nộp phí sẽ bị tính phạt phần trăm theo số tháng trễ, tính lãi suất hoặc phụ phí… Tuy nhiên, theo quy định hiện hành thì chậm nộp phí đường bộ không bị tính lãi, không áp dụng phạt %. Chủ xe chỉ cần đóng đúng số tiền phí còn thiếu tương ứng với thời gian chậm nộp.
Giả sử bạn sở hữu:
- Xe ô tô 4 chỗ không kinh doanh vận tải
- Mức thu phí: 130.000 đồng/tháng
- Bạn chậm nộp 10 tháng
Cách tính:
Tiền truy thu = Mức phí/tháng × Số tháng chưa nộp → Tương đương 1.300.000 đồng
Đây là số tiền bạn bắt buộc phải thanh toán trước khi trung tâm đăng kiểm tiếp tục các thủ tục kiểm định và cấp giấy chứng nhận đăng kiểm cho xe.

Việc chậm nộp phí đường bộ tuy không bị phạt hành chính trực tiếp, nhưng lại gây không ít rắc rối như truy thu phí, không thể hoàn thành đăng kiểm và ảnh hưởng tới quá trình lưu thông của phương tiện. Vì vậy, chủ xe nên chủ động theo dõi lịch nộp phí, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và nộp đúng hạn để tránh chi phí phát sinh. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ quy định, mức xử lý và cách khắc phục nếu chậm nộp.
>>> Xem thêm Thay đổi về giấy phép lái xe



![Ảnh đại diện bài [Quan trọng] Những thay đổi về giấy phép lái xe năm 2025](https://api.sigo.vn/Upload/EZYWEB_BLOG_POST/813_Files_0/sigovn-thay-doi-ve-gplx-nam-2025_20250805084914464.png)

